Sau đây là một số thuật ngữ phổ biến được sử dụng liên quan đến Bộ phận Tiền Sảnh
STT |
Thuật ngữ và ý nghĩa |
1 |
Khoản phải thu: |
2 |
Bàn chuông |
3 |
Phí hủy đặt phòng: Đây là những chi phí mà khách đã chịu khi hủy đặt phòng đã được xác nhận hoặc không được hiển thị khi đặt phòng đã được xác nhận. |
4 |
Dịch vụ trợ giúp đặc biệt Bàn thông tin hỗ trợ khách vận chuyển, đặt các sự kiện bên ngoài khách sạn. |
5 |
GRC (Guest Registration Card) Thẻ đăng ký khách, mà khách cần phải điền vào với sự hình thành cá nhân tại thời điểm đăng ký. |
6 |
Guest Khách hàng của doanh nghiệp khách sạn đang được phục vụ. |
7 |
IP - PBX Tổng đài điện thoại |
8 |
MICE Hội nghị - phòng họp |
9 |
Non-guest Khách hàng của một doanh nghiệp khách sạn không được phục vụ tại thời điểm này. |
10 |
No-show Một vị khách đã đặt chỗ ở nhưng không đến cũng không hủy bỏ. |
11 |
OHMS Hệ thống quản lý khách sạn trực tuyến, một hệ thống phần mềm quản lý mọi hoạt động văn phòng của khách sạn. |
12 |
PBX Private Branch Exchange, là một hệ thống tổng đài nội bộ trong khách sạn |
13 |
POS Viết tắc tủa từ Point of Sale. Đây là một hệ thống phần mềm quản lý bán hàng phục vụ tại nhà hàng, quầy bar cũng như điểm bán hàng lưu niệm |
14 |
Rack rate Giá phòng mà được bán trước khi áp dụng giảm giá |
15 |
SMERF Viết tắt của Social, Military, Educational, Religious, and Fraternal. |
16 |
Trial balance Trong các báo cáo tài chính quản lý công nợ trong khách sạn, tài khoản mà đánh dấu cần theo dõi đến hạn |
17 |
Uniformed services Đồng phục dành riêng cho khách nghỉ tại khách sạn. |
18 |
Valet Nhân viên nam hướng dẫn cho đậu xe trong khách sạn |
19 |
Whitney System Một hệ thống đặt phòng khách sạn, khu nghỉ dưỡng - resort |
20 |
Yield Management Quản lý chiến lượt giá phòng dựa trên sự hiểu biết của khách hàng cũng như hành vi đặt phòng trong khoảng thời gian cụ thể, nhằm tối đoa hóa doanh thu khách sạn |